Cùng tìm hiểu: Thép Cb400 là gì?

Nhắc đến thép thì có lẽ ai cũng biết đó thuộc về xây dựng nhưng không phải ai cũng thuộc hết về các loại thép. Vậy hôm nay, hãy cùng nhau thử tìm hiểu về thép cb400 là gì?, con số 400 trong tên thép có ý nghĩa gì và ứng dụng của nó trong xây dựng.

Thép Cb400 là gì?

Thép CB400 là một loại thép mà hãng sản xuất thép nào từ có thương hiệu như Hòa Phát, Việt Đức, Việt Nhật… đến những hãng nhỏ lẻ, đều có tên trong danh mục sản phẩm và hầu như nắm giữ top đầu về sản lượng sản xuất cũng như số lượng bán ra trên thị trường xây dựng. Thống kê vậy để biết được tần suất sử dụng loại thép này lớn đến thế nào và các nhà thầu ưa chuộng nó ra sao.

Quan trọng là vậy, nên thép CB400 được sản xuất và xuất bán trên thị trường Việt Nam hiện tại đều phải đảm bảo những quy định bắt buộc trong TCVN 1651-2:2008 về “Thép cốt bê tông”. 

Hình dạng thép Cb400

Hay được sản xuất dưới dạng thép cây, có gân trên bề mặt, màu xám khói. Đường kính dao động từ 6 – 50mm. Nếu có sản xuất loại có đường kính trên 50mm thì phải có văn bản thỏa thuận cụ thể giữa 2 bên mua bán.

Thành phần thép

Tương tự các loại thép khác, thành phần cấu tạo của thép CB400 chứa một % lớn gồm một số kim loại và cacbon. Cụ thể phải có đủ: 0.28% C, 0.55% Silic, 1.8% Mangan, 0.04% photpho, 0.04% silic và CEV phải đạt 0.56%.

Nhãn mác trên thép

Trên thanh thép CB400 thì ngoài 2 đường gân bắt buộc, phải in nổi tên mác thép tùy theo quy ước hoặc mặc định của nhà sản xuất. Thông thường sẽ có: logo – đường kính thanh thép – mác thép (CB400 hoặc CB4) 

thép cb400 là gì
Thép CB400 của Hòa Phát

Khối lượng theo 1 mét chiều dài

Khối lượng thép CB400 tính theo 1m chiều dài sẽ phụ thuộc phần lớn vào đường kính của thép. Thép có đường kính lớn thì khối lượng kg/m sẽ càng cao và ngược lại. Ví dụ thép CB400 Φ6 chỉ nặng 0.22kg/m nhưng thép CB400 Φ16 lại nặng đến 1.58kg/m. Xem bảng cụ thể sau:

Xem thêm:   Những điều bạn chưa biết về mẫu giấy phép xây dựng và các thông tin cần thiết khi cấp giấy phép xây dựng

Chiều dài thanh thép Cb400

Với kích thước chuẩn bán trên thị trường thì thép thanh vằn CB400 hay có chiều dài khoảng 12m. Nếu bạn sử dụng độ dài ngắn hơn thì có thể dễ dàng cắt bớt, dài hơn thì sử dụng phương pháp nối thép đơn giản để gắn thêm thanh thứ hai, mà vẫn đảm bảo độ bền và chắc chắn cho công trình.

Con số 400 trong tên thép phản ánh điều gì?

Chữ CB trong tên thép là viết tắt của từ “cấp độ bền”, trong một vài tài liệu thì cho đây là chữ viết tắt của “cốt bê tông”. Nhưng dù là ý nghĩa nào, cũng mang mục đích chia rõ tiêu chuẩn của loại thép này. Phân biệt với các dòng thép SD, JIS, CT…khác

thép cb400 là gì

Còn con số 400 trong tên thép, được gọi là “giá trị quy định của giới hạn chảy”, đơn vị là MPa. Hay còn hiểu là cường độ chịu lực của thép (đơn vị N/mm2), tức là 1mm2 tiết diện ngang của thanh thép này chịu được lực kéo là 400N, thép càng lớn thì độ chịu lực càng cao.

Thép CB400 thì phải có lực giới hạn chịu được thấp nhất là 400N/mm2, lực giới hạn thấp nhất có thể làm đứt gãy khoảng 570N/mm2, độ giãn dài tương đối tối thiểu 14%.

Ngoài ra, khi uốn cong thép, có thể uốn được góc 1800. Gối uốn sẽ rơi vào khoảng:

  • Thép CB400, đường kính nhỏ hơn 16mm: gối uốn khoảng gấp 4 lần đường kính thanh thép
  • Thép CB400, đường kính từ 16 – 50mm: gối uốn sẽ gấp 5 lần đường kính

So sánh thép Cb400 với các thép cùng dòng và khác dòng

So sánh với các loại thép cùng dòng:

Xét trong cùng dòng CB, ngoài thép CB400 còn có thép CB300 và CB500. Như vậy, thép CB400 nằm ở giữa, mang tính chất trung bình của 2 loại thép Cb300 và Cb400 cả về cơ học, hóa học, vật lý.

thép cb400 là gì

So sánh thép Cb400 với thép khác dòng, cùng tính chất

Với những đặc tính khá giống với Cb400 nhưng do được sản xuất trên dây chuyền công nghệ khác nên mác thép có đôi chút khác. Tiêu biểu có dòng thép SD390 và G60. Bảng so sánh thể hiện như sau:

Xem thêm:   Xin file project tiến độ thi công nhà cao tầng chuẩn nhất

 

Mác thép Tiêu chuẩn Giới hạn chảy (N/mm2) Giới hạn đứt (N/mm2) Độ giãn dài tương đối (%) Uốn cong
Góc uốn (o) Gối uốn (mm)
CB400 TCVN 1651-2 400 570 14 180 4d (d16)

5d ( 16d50)

SD390 JIS 3112 390 – 510 560 16 – 17 180 r = 2.5 x d
G60 ASTM A615M 420 620 7 – 9 180 D = 3.5d (d 16)

D = 5d (18d28)

D = 7d (29d42)

D = 9d (d 43)

Trong đó: d là đường kính thanh thép

Như vậy, với các mác thép khác tiêu chuẩn, Cb400 không có chênh lệch quá nhiều về đặc tính cơ – lý – hóa, bạn có thể dựa trên giá cả cũng như yêu cầu về tiêu chuẩn xây dựng của chủ đầu tư để cân nhắc chọn thép Cb400 hoặc mác thép khác tương đương để thay thế.

Ứng dụng thép Cb400 trong xây dựng

Do tính chịu áp lực tốt, độ bền cao, thanh thép dễ dàng kết nối với thép khác và với vật liệu xây dựng khác. Bên cạnh đó có nhiều kích thước đường kính đa dạng để lựa chọn, nên thép CB400 được sử dụng để:

  • Đổ bê tông cốt thép 
  • Làm giằng móng, dầm ngang, dầm dọc cho nhà ở dân dụng hoặc công trình dưới 7 tầng
  • Cũng có thể áp dụng cho nhà trên 7 tầng với điều kiện sử dụng thép lõi có độ bền cao hơn như CB500.
  • Khi sử dụng trong các công trình công nghiệp: thép Cb400 cũng có nhiều ứng dụng như làm khung nhà, lõi cột chống, thanh chắn, khung cửa…
  • Sử dụng làm cầu đường: cho độ bền vững cao, khả năng chịu kéo giãn tốt, có độ giãn nở do thời tiết phù hợp
  • Công trình thủy điện: độ cứng cáp tương đối nên thép cb400 sẽ dùng xây dựng cho công trình thủy điện dạng vừa và nhỏ nhằm tối ưu kinh phí.

thép cb400 là gì

Qua những thông tin cung cấp phía trên, chắc hẳn bạn sẽ tự tin hơn khi có người hỏi bạn “thép cb400 là gì” rồi đúng không? Nếu có hứng thú, hãy quay lại vào bài viết tiếp theo để tìm hiểu về các loại thép thú vị khác nhé.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *